Ngoài ra, các bạn nên đọc thêm cách sử dụng mẫu câu so sánh HƠN - BẰNG - KÉM - KÉP và động từ thêm -ing và -ed làm tính từ để nâng cao kiến thức của mình nhé !
Cách dùng câu điều kiện (Mệnh đề if)
 
I. Câu điều kiện là gì ?
Câu điều kiện là câu diễn tả một sự việc nào đó xảy ra trước sẽ dẫn đến một kết quả nào đó hay, nói cách khác nó giống như một giả định.
Câu điều kiện là câu phức, bao gồm một một mệnh đề với “if” và theo sau là một mệnh đề hoặc ngược lại.
 
VD:
  • If I had studied the lessons, I could have answered the questions.
  • If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
II. Các loại câu điều kiện
 
1. Câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Cấu trúc :
  • If + present tense + will/won't (might/could/going to) + verb
  • Will/won't (might/could/going to) + verb + if + present tense
VD:
  • If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
  • If you invest your money, it will grow.
Cấu trúc đảo ngữ:
Should + S + (not) Vinf, S + Will +Vinf
VD: If he has free time, he'll play tennis. => Should he have free time, he'll play tennis
 
2. Câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
 
Cấu trúc :
  • If + past tense + would(n't) (might/could) + verb
  • Would(n't) (might/could) + verb + if + past tense
VD:
  • If I brought umbrella, I wouldn't get wet.
  • If I learnt Russian, I would read a Russian book.
  • If I were you, I would buy this car.
  • If I won £100,000, I would give up my job.
Cấu trúc đảo ngữ:
  • Were + S + O/st
  • (not) to V +S + Would/Could + Vinf
VD:
  • If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book
  • If I were you, I would buy this car. => Were I you, I would buy this car
3. Câu điều kiện loại 3:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
 
Cấu trúc:
  • If + past perfect + would(n't) have + past participle
  • Would(n't) have + past partiple + if + past perfect
VD:
  • If you'd asked me, I'd have done it.
  • If she had been in her office, I would have seen her.
  • If you had spoken English, she would have understood.
  • If they had listened to me, we would have been home earlier.
Cấu trúc đảo ngữ:
Had + S + (not) P2/Ved, S + Would have + P2/Ved
VD: If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he would have won the match.
 
4. Câu điều kiện loại 0:
Câu điều kiện loại không dùng thể hiện thông tin mang tính thực tế, có thật một cách hiển nhiên.
 
Cấu trúc:
  • If + present tense + present tense
  • Present tense + if + present tense
VD:
  • If you heat water to 100 degrees, it boils.
  • If you cool water below zero degreea, it freezes.
  • When you visit a place of whorship, you dress appropriately.
5. Câu điều kiện kết hợp (Mixed):
Câu điều kiện kết hợp thường kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3, dùng để hiện kết quả hiện tại của một hành động trong quá khứ hoặc giải thích một trường hợp ở hiện tại bị ảnh hưởng từ quá khứ.
 
Cấu trúc:
 
If + past perfect + would(n't) + verb
VD: If you'd saved more, you'd be rich.
if + past simple + would(n't) have + past participle
VD: If you were sensible, you'd have saved more.
if + past perfect + would(n't) be + Ving
VD: If you hadn't saved, you wouldn't be going on holiday.
if + past continuous + would(n't) + V
VD: If you were going on holiday soon, you'd be happy.
if + past simple + would(n't) be + Ving
VD: If you didn't have savings, you wouldn't be going on holiday.
 
Cấu trúc đảo ngữ:
Had + S + (not)P2/Ved, S + would/could + V
VD: If I hadn't told her about this, she wouldn't be sad now. => Had I not told her about this, she wouldn't be sad now.
 
Lưu ý:
Ngoài “if” ta có dùng 1 số từ để thay thế nhằm nhấn mạnh vào những điều kiện xung quanh sự việc và hành động. Sau những cụm từ này sẽ là một mệnh đề. Những cụm từ đó là:
  • only if (chỉ khi, miễn là)
  • provided (that)/ providing (that) (miễn là)
  • so long as/ as long as (miễn là)
  • on condition that (với điều kiện là)
  • unless (trừ phi)
6. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện
 
Câu điều kiện loại 1
•Thể hiện sự việc xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra hay hoàn thành của sự việc.
If + present simple, ... future continuous/future perfect.
VD: If we go to Ho Chi Minh city today, we shall be staying there tomorrow.
•Thể hiện sự đồng ý, cho phép hay gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
VD: If it stops raining, we may go to class on time.
•Gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should + V-inf.
VD: If he wants to pass the exam, he should do a lot of exercise.
•Đối với câu mệnh lệnh
If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you feel cool, close the window.
Câu điều kiện loại 2
+ Mệnh đề chính (main clause)
• If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
VD: If we went to Ho Chi Minh city this morning, we would be staying in there tomorrow.
•If + past simple, past simple. (diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra)
VD: If he didn't catch the ball, they lost that game.
•If + past simple, ... would be + V-ing.
VD: If she went with him, she would be touring Ha Noi city now.
+ Mệnh đề phụ (if-clause)
•If + past continuous, ... would/could + V-inf.
VD: If I were studying English in London now, I could speak English much better.
•If + past perfect, ... would/could + V-inf.
VD: If I had done my homework, I would pass the exam.
 
Câu điều kiện loại 3
+ Mệnh đề chính (main clause)
•If + past perfect, ... could/might + present perfect.
VD: If I had found the solutions earlier, we could have passed the test.
•If + past perfect, present perfect continuous.
VD: If you had done the homework last Monday, you would have been playing soccer last Tuesday.
•If + past perfect, ... would + V-inf.
VD: If she had followed my advice, she would be more successful now.
+ Mệnh đề phụ (if-clause)
•If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
VD: If it hadn't been raining all day, We would have completed the project.
 
III. Hướng dẫn từ A đến Z cách sử dụng UNLESS
Unless = If not
 
1. Câu điều kiện loại 1
Diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai
Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
VD: 
  • You'll be sick, unless you stop eating.
  • You'll be sick, if you don't stop eating
 
2. Câu điều kiện loại 2
Diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại.
Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V
VD:
  • Unless he was ill, he would be at work.
  • If he wasn't ill, he would be at a work
3. Câu điều kiện loại 3
Diễn tả tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.
Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3
VD:
  • I wouldn't have phoned him, unless you'd suggested it.
  • I wouldn't have phoned him, if you hadn't suggested it.
4. Sử dụng Unless để đề xuất một ý kiến sau khi suy nghĩ kỹ
Trong trường hợp này bạn chỉ được dụng Unless, không được sử dụng If not.
Ví dụ: He invite me to enjoy the game, I refuse. I will play – unless I have the driving test tomorrow.
 
5. Vị Trí Của Mệnh Đề Unless
Trong câu điều kiện có sử dụng Unless, Unless có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu và đứng trước mệnh đề If
VD:
  • I wouldn't have phoned him, unless you'd suggested it.
  • Unless he was ill, he would be at work.
Lưu ý: Khi Unless đứng đầu câu, thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề chứa unless.
 
6. Một Số Lỗi Thường Gặp Trong Cách Sử Dụng Unless
 
Dùng Unless thay thế cho If
VD: I will go to the market if my mother can not.
I wil go to the market unless my mother can not. (SAI)
 
Dụng will/would trong mệnh đề chứa Unless
VD: Unless we study hard, we will fail the exam.
Unless we will study hard, we will fail the exam. (SAI)
 
Dùng Unless trong câu hỏi
VD: What will happen if I do not pass the exam?
What will happen unless I pass the exam? (SAI)
 
7. Trường hợp đặc biệt thường sử dụng Unless
Sử dụng Unless trong câu mang tính cảnh báo, nhấn mạnh, thúc giục một hành động nào đó cần phải được thực hiện ngay lập tức để tránh việc xảy ra hậu quả đáng tiếc.
 
VD: Unless you hurry, you will be late the train
Unless you work hard, you will be sacked without notice
 
IV. CÁC TỪ KHÁC CÓ THỂ THAY THẾ CHO "IF"
 
1. Unless = If ... not (trừ khi)
VD:
If he wasn't ill, he would be at a work
-> Unless he was ill, he would be at work.
 
2. In case (đề phòng khi điều gì có thể xảy ra)
Mệnh đề theo sau "in case" thường dùng thì Hiện tại đơn hoặc Quá khứ đơn, không dùng will hoặc would.
VD: I'll draw a map for you in case you can't find our house.
 
3. With, Without, But for
  • with : nếu có
  • without: nếu không
  • but for: nếu không có
With/ Without/ But for + N/ cụm N
 
VD:
With your help, I can finish this exercise more quickly.
Without your help, I could not have finished this exercise more quickly.
But for the rain, we would have had a nice holiday.
 
4. Providing (that)/ Provided (that) (miễn là)
Dùng để nhấn mạnh sự hạn chế.
VD: Travelling by car is convenient provided that you have somewhere to park.
 
5. As long as/ So long as (miễn là)
Cách dùng tương tự như provided (that)/ providing (that).
VD: You can use my car as long as you drive carefully.
6. Otherwise (nếu không thì)
Dùng đẻ liên quan đến một ý tưởng đã nói trong câu trước.
VD: You must read the instructions; otherwise, you don't know how to use it.
 
7. Were it not for + noun = Without
Were it not for + noun = If it were not for + noun: ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
But for/ without/ were it not for + noun, S would/ could/ should + V
Ví dụ: Were it not for the teacher's explanation, we wouldn't understand
•Had it not been for + noun ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 
But for/ without/ Had it not been for + noun, S would/ could/ should + have + P2
Ví dụ: Had it not been for the cold weather, we wouldn't have cancelled the picnic
 
V. CÂU AO ƯỚC VỚI WISH / IF ONLY
 
1. Hiện tại
Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
S + Wish + S+ V2/ed
If only + S+ V2/ed
VD:
  • I can't play soccer. I wish I played soccer very well.
  • If only I was here. (The fact is that I am not here.)
2. Quá khứ
Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
S + WISH + S + Had + V3/ed
If only + S + Had + V3/ed
VD:
  • If only I had gone by train. (The fact is that I didn't go by train.)
  • I wish I hadn't failed my exam last year. (The fact is that I failed my exam.)
3. Tương Lai
Diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
S + WISH + S + would/ could + V (bare-infinitive)
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
VD:
  • I wish I would be an engineer in the near future.
  • If only I would take the trip next month.
4. Các cách sử dụng khác của WISH
Wish + to V
VD: I wish to play the game with them.
Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
VD: He wishes happiness and good health.
Wish + O + (not) to V…
VD: I wish him not to fail the exam
 
VI. Ứng dụng câu điều kiện hiệu quả trong IELTS Writing task 2
 
1. Câu điều kiện cho trường hợp đưa ra ý kiến cá nhân
Để đưa ra quan điểm, cách giải quyết một vấn đề hay sự tưởng tượng của bản thân, bạn có thể dùng câu điều kiện loại 2 để diễn đạt.
VD: It may be that employers begin to value creative thinking skills above practical or technical skills. If this were the case, perhaps we would need more students of art, history and philosophy than of science or technology.
 
2. Câu điều kiện đưa giải thuyết
Sau khi đưa ra quan điểm của bản thân, tiếp đó sẽ là câu điều kiện. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, bạn sẽ sử dụng các loại câu điều kiện sao cho phù hợp
VD:
  • In my opinion, governments should invest more money in public transport. If rail and bus services were more reliable, fewer people would need to drive.
  • Nowadays, I think more people will do their shopping online. But if Internet shopping becomes more popular, many traditional shops will lose customers.
VII. Ứng dụng câu điều kiện hiệu quả trong IELTS READING & LISTENING
Trong Reading và Listening:
  • Câu điều kiện loại 1 sẽ dùng với mục đích cung cấp thông tin thật tế và điều kiện đáp ứng cho chủ thể ở mệnh đề chính
  • Câu điều kiện loại 2 và loại 3 dùng để thể hiện giả định ở hiện tại và hậu quả. Vì vậy, những thông tin sẽ không có thật. Người ra đề sẽ dung loại này để sẽ làm rối thông tin. 
Trên đây mình đã hướng dẫn các bạn cách phân biệt, công thức và cách dùng của từng loại câu điều kiện. Bạn cần nắm vững những lưu ý và nắm chắc cách sử dụng loại câu này, sẽ giúp nâng cao điểm số của bạn lên đáng kể. Chúc các bạn thành công !