I. Giới từ miêu tả thời gian IELTS WRITING TASK 1
Do các khoảng thời gian được cho trong bài IELTS Writing Task 1 có thể là vài chục năm, vài thế kỷ, vài tháng, hay vài ngày, hoặc thậm chí từng giờ trong ngày cũng có, nên chúng tôi luôn khuyên các bạn cần phải lưu ý thật kỹ về các giới từ sau nhé:

1.1 Giới từ AT

Các bạn lưu ý:

  • Giới từ at thường được sử dụng để nói về một thời điểm chính xác và về thời gian. 
  • Thời điểm này có thể là điểm thời gian chính xác tuyệt đối hoặc điểm thời gian tương đối.

Ví dụ về điểm thời gian tuyệt đối

  • At night
  • At New Year
  • At 10 o'clock

Ví dụ về thời điểm tương đối

  • At the beginning or end of the day, week, month, season, year, decade, century, millennium
  • At the beginning of the season
  • At the end of the financial year

Các trường hợp đặc biệt với AT:
At the moment/ at the minute/ at present/ at this time (= now)
Would you like to see a movie? - I'm busy at the moment.

At the same time
Kate and John arrived at the same time.

At the weekends/ at weekends ( hoặc on the weekend/ on weekends).
What do you want to go at the weekends?

At Christmas = On Christmas Day
Do you receive the present at Christmas?
Do you receive the presents on Christmas Day?

At night ( buổi tối nói chung)
I won't not work at night if it isn't serious case.

1.2 Giới từ IN

Các bạn lưu ý:

  • Giới từ In thường được sử dụng để miêu tả về một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian (a period of time). 
  • Để tránh nhầm lẫn thì bạn chỉ chắc chắn có thể xác định điểm đầu và điểm cuối của thời gian mà hành động xảy ra.
  • Khoảng thời gian này có thể là một ngày, một giờ, một tuần, tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ, hay một buổi trong ngày.

Ví dụ

  • In the 19th century
  • In summer
  • In the evening
  • In the morning, afternoon

Các bạn lưu ý:

  • Khi nói về một buổi trong ngày chúng ta cần có mạo từ “the” nhé.
  • Thêm nữa chúng ta nói at night nhưng sẽ nói in the evening. Sự khác nhau ở đây là hành động at night sẽ chỉ được quan tâm là nó xảy ra vào một thời điểm trong đêm, trong khi hành động in the evening sẽ nhấn mạnh tới quá trình hành động này xảy ra trong cả một khoảng thời gian trong đêm.

1.3 Giới từ ON

Các bạn lưu ý:

  • Giới từ On thường được sử dụng để miêu tả hành động xảy ra vào một ngày nào đó. 
  • Thông thường chúng ta chỉ quan tâm tới ngày mà hành động đó xảy ra.

Ví dụ

  • On Monday
  • On the eve of the festival 
  • On the day I was born
  • On the morning of the wedding
  • On the anniversary of the battle
  • On the weekend
  • On New Year's Day

Lưu ý:

  • Có At Christmas nhưng cũng có on Christmas Day.
  • Lí do là thế này, at christmas nghĩa là nói về khoảng thời gian có Christmas (Christmas season) còn on Christmas Day nghĩa là ngày giáng sinh – 25th December đó.

1.4 Giới từ FOR

Lưu ý:

  • Khi miêu tả thời gian, có thể sử dụng for để nói tới một khoảng thời gian. 
  • Khi sử dụng for, chúng ta sẽ nhấn mạnh tới việc hành động nào đó xảy ra liên tiếp trong một khoảng thời gian.

Ví dụ

  • For 3 weeks
  • For the whole winter
  • For a few hours
  • For a whole day

1.5 Giới từ FROM

Lưu ý:
Giới từ form có thể được dùng để nói về mốc bắt đầu (về thời gian) của một hành động nào đó.

Ví dụ

  • From 1990
  • From the beginning of 1990s

1.6 Giới từ TO, TILL, UNTIL

Lưu ý: Bộ 3 giới to, till, until có thể được sử dụng để nói tới điểm kết thúc của một giai đoạn hay một hành động.

Ví dụ: to/ till/ until November
Thông thường trong bài IELTS Writing Task 1, có thể dùng from – to hoặc from – until

1.7 Giới từ By
Lưu ý: Giới từ chỉ thời gian BY thường được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian để cập đến trong câu.

Ví dụ

  • By 9 o'clock: trước 9 giờ
  • By Monday: trước thứ 2.

1.8 Giới từ Before / After

Lưu ý:

  • Giới từ BEFORE và AFTER dùng khi muốn nói rằng sự việc xảy ra trước hoặc sau một thời điểm nhất định. Bạn có thể dùng “before” và “after” với thời gian cụ thể (ngày, tháng hoặc năm).
  • Giới từ chỉ thời gian BEFORE có nghĩa là trước, trước khi.

Ví dụ

  • before 10am: trước 10 giờ sáng
  • before 2015: trước năm 2015
  • before Christmas: trước giáng sinh.

Giới từ chỉ thời gian AFTER trái ngược với BEFORE, mang nghĩa là sau, sau khi.

Ví dụ

  • After breakfast: sau bữa điểm tâm
  • After school: sau giờ học.

1.9 Giới từ Since
Giới từ chỉ thời gian SINCE có nghĩa là từ khi, để diễn đạt một mốc thời gian.

Ví dụ

  • since 2008: từ năm 2008
  • since yesterday: từ ngày hôm qua.
  • since I was a child (từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ)

II. Phân biệt các từ chỉ thời gian dễ nhầm lẫn

2.1 At the end và in the end
At the end ( of something)= thời điểm cái gì đó kết thúc.
Xét ví dụ: at the end of the month/ year, at the end of the course, at the end of the game

Trái nghĩa với “At the end” là “at the beginning”

In the end = cuối cùng = finally, kết quả cuối cùng của tình huống, sự việc nào đó.
Xét ví dụ: Amy couldn't decide where to go for his holidays. He didn't go anywhere in the end.

2.2 In time và on time
On time = punctual, not late: đúng giờ, kịp tiến độ 

Xét ví dụ:

  • The 11.45 train lest on time. (= it left at 11.45- chuyến tàu rời đúng 11.45)
  • The meeting was well- organised. Everything began and finished on time.
  • In time ( for something/ to do something)= soon enough: vừa kịp lúc (mém xíu nữa thì trễ)
  • Thường dùng just in time

Xét ví dụ: I send a gift for my brother's birthday. I hope it arrives in time. ( = on or before her birthday).

III. Cụm từ miêu tả thời gian

  • In the period from … to …(trong giai đoạn thời gian từ … tới …)
  • In the period between … and … (trong giai đoạn thời gian từ … tới …)
  • In the last/first 3 months of the year (trong 3 tháng đầu/ cuối của năm)
  • Over the period … to …. (trong giai đoạn thời gian từ … tới …)
  • Over the next years/decades (trong các năm/ thập kỷ kế tiếp)
  • Over a ten year period (trong giai đoạn 1 năm)
  • Throughout the 19th century (trong suốt thế kỷ 19)
  • From that time on (kể từ thời gian đó)