Cách làm dạng SENTENCE COMPLETION trong IELTS LISTENING
Admin
26/06/2024
Hôm nay Maxlearn xin gửi đến các bạn hướng dẫn cách làm dạng bài SENTENCE COMPLETION trong bài thi IELTS listening nhé!
Bước 1: Đọc kĩ No more than....?
Check lại kĩ instruction xem có NO MORE THAN 3 WORDS không, đây cũng là cái hint của đề
- Ví dụ như no more than 3 words tức là sẽ điền 3 hoặc 2 hoặc 1 từ chứ điền 4 từ là chớt quớt rồi
Bước 2: Đọc thật kĩ câu hỏi & headings + highlight keywords
2.1. Đọc kĩ headings
- Trong quá trình đọc, đừng bỏ qua các headings in đậm, nó là từ chỉ dấu hiệu cho biết khi nào speaker sẽ nói đến phần đó, sẽ giảm được áp lực phải nghe 100% cả những thông tin không cần thiết
- Tiêu đề của form và tittle sẽ giúp biết được đối tượng bài nghe nói đến là gì, khi nào nghe đến tittle sẽ xác định luôn mình cần tập trung cho phần này, và biết được mạch bài nghe đang ở đoạn nào rồi.
2.2. Highlight keywords
- Có keywords biến đổi hay keywords không biến đổi như tên riêng nào xuất hiện không
2.3. Tập nhẩm các từ có khả năng được paraphrase từ keywords
Sẽ có nhiều cách để PARAPHRASE, ví dụ như đổi từ chủ động sang bị động, thay đổi dạng thức của từ, sử dụng những từ đồng nghĩa
Đề bài: Its colour comes from an uncommon 31...............
- Đáp án: ..., which is the result of a special gene that surfaces in a few.
- Từ 'uncommon' ở đề bài đã được thay bằng từ 'special', cụm 'comes from' ở đề bài được thay bằng 'the result of'
Đề bài: It is currently found on a small number of 35...........
- Đáp án: Today, the spirit bear lives off the coast of the province of British Columbia on a few islands.
- Thể bị động trong đề bài đã được chuyển thành thể chủ động trong bài nghe
Bước 3: Phán đoán ngữ nghĩa + ngữ pháp từ cần điền
Về ngữ pháp:
- Từ cần điền sẽ là loại từ gì, noun hay verb, nếu là noun thì chia số ít hay nhiều, là verb thì chia thì như nào (có quan hệ thế nào với từ đứng gần nó)
Về ngữ nghĩa:
- Từ vựng mình cần điền nó sẽ thuộc trường từ vựng của Topic nào
- Dự đoán về thông tin (content).
Chú ý các từ xung quanh, ví dụ:
- such as (for example) là biết sau đó người nói sẽ đưa ra ví dụ về cái đứng trước đó
- or/ and/ not only… but also…/ as well as đây là những yếu tố song song nhau, tức là phương án cần điền sẽ được liệt kê tương đương hoặc gần với từ đã cho sẵn trong bài
Bước 4:
Nghe băng để ý đến keywords, đến keywords trong câu hỏi phải nghe thật kĩ để ra đáp án
- Lúc này, vừa nghe vừa để ý đọc đề xem đang nói tới đâu trong các câu không chứa câu hỏi.
Bước 5: Ráp lại đáp án đã điền vào đoạn (xét ngữ pháp + ngữ nghĩa)
Sau khi đã điền được đáp án hết rồi, phải đọc lại 1 lần nữa và ráp đáp án đó vào câu, xem thử đáp án nó có phù hợp không.
- Nếu trước từ cần điền là a, thì chắc chắn từ cần điền sẽ là noun và ở thể số ít.
- Còn nếu trước từ cần điền k có gì cả, và đã xác định được từ cần điền sẽ là noun thì từ cần điền phải là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được!
Bước 6: Dò lại lỗi spelling
- Sau khi điền xong, bạn phải check lại kĩ SPELLING, nhớ là nếu viết sai spelling cũng được tính sai nhé