Dưới đây là một vài cụm từ mà trên thực tế, chúng ta có thể sử dụng để nói những điều mà mình tin là đúng nhưng đôi khi, những điều đó có thể sai và chúng ta vẫn rất sẵn lòng để được chỉnh sửa.

Cách diễn đạt sự không chắc chắn IELTS SPEAKING

1. If I'm not mistaken (Nếu tôi không lầm)
You use expressions such as if I'm not mistaken and unless I'm very much mistaken as a polite way of emphasizing the statement you are making, especially when you are confident that it is correct.

Xét ví dụ:

  • If I am not mistaken, this must be yours. ( Nếu tôi không nhầm thì cái này là của bạn)
  • I think he wanted to marry her, if I am not mistaken. 
  • Unless I'm mistaken, he didn't specify what time.

2. Correct me if I'm wrong, but… (Nói cho tôi biết và sửa nó nếu tôi sai nhé, nhưng…)
Xét ví dụ: “Correct me if I'm wrong, but isn't he from New Zealand?”.

3. Các cách diễn đạt khác

Lưu ý:

  • I might be wrong, but … ( giải thích: Có thể tôi sai nhưng…).
  • I am not sure/certain, but … ( giải thích: Tôi không chắc nhưng…).
  • I am not sure, because I don't know the situation exactly. ( giải thích: Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào).
  • I am of mixed opinions (about / on) … ( giải thích: Tôi đang phân vân về việc…).
  • I'm not so sure about it.
  • I doubt it.
  • I wonder.
  • That seems a bit doubtful to me 
  • I'm not really sure about…
  • I don't know for sure…
  • I have my own doubts.
  • There's some doubt in my mind that …
  • I'm not a hundred percent sure.
  • I am absolutely clueless about sth (giải thích: Tôi hoàn toàn mù tịt về…)

Xét ví dụ: To be honest, I'm absolutely clueless about fashion and clothes. However, I do admire singer A who I think dresses pretty nice.